ĐẠI HỌC INJE HÀN QUỐC – (인제대학교)

Đại học Inje là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, nổi bật với các chương trình đào tạo về y khoa, kỹ thuật và nghiên cứu khoa học. Trường được biết đến nhờ cơ sở vật chất hiện đại và môi trường học tập quốc tế hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên quốc tế. Hơn nữa, sinh viên còn có cơ hội nhận học bổng hấp dẫn và tham gia các chương trình trao đổi, mở ra nhiều cơ hội học tập và phát triển.

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

» Tên tiếng Hàn: 인제대학교 (Inje University)

» Tên tiếng Anh: Inje University

» Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam: Queen Group - Đơn vị tư vấn du học uy tín

» Năm thành lập: 1932 - Một trong những trường đại học lâu đời tại Hàn Quốc

» Học phí tiếng Hàn: 5,000,000 KRW/1 năm (tương đương 100 triệu VND), chi phí học tập hợp lý cho sinh viên quốc tế

» Địa chỉ: 197 Inje-ro, Hwalcheon-dong, Gimhae, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc

» Website: http://inje.ac.kr

 

II. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE HÀN QUỐC

1. Tổng quan về trường Đại học Inje

Đại học Inje là một trong những trường đại học danh tiếng tại Hàn Quốc, được thành lập từ nền tảng của bệnh viện Paik, tổ chức y tế hàng đầu quốc gia. Bệnh viện Paik ra đời vào năm 1932, và Đại học Inje được chính thức thành lập vào năm 1979. Trường nổi tiếng trong việc đào tạo các lĩnh vực chuyên môn và khoa học nhân văn, đồng thời kết hợp tinh thần nhân ái, tôn trọng sự sống, và bảo vệ môi trường qua giáo dục sáng tạo và phát triển bền vững.

Trường có hai cơ sở chính đặt tại Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan, mang đến môi trường học tập hiện đại, thuận tiện cho sinh viên. Các chuyên ngành nổi bật của trường bao gồm khoa học, công nghệ, y học và nhiều ngành khác.

2. Một số điểm nổi bật về trường Đại học Inje

  • Đại học Inje được chọn tham gia chương trình PRIME của Bộ Giáo dục Hàn Quốc vào năm 2016, nhằm thúc đẩy sự phát triển các lĩnh vực kỹ thuật đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp. Trường nhận được khoản tài trợ 42 triệu USD trong 3 năm để cải thiện chương trình giáo dục.
  • Năm 2014, Đại học Inje xếp thứ 8 trong bảng xếp hạng các trường đại học toàn diện do JoongAng Daily’s công bố.
  • Sinh viên trường được hưởng các chế độ ưu đãi y tế tại hệ thống 5 bệnh viện Paik trên toàn quốc, giảm chi phí điều trị và khám chữa bệnh.
  • Trường có vị trí địa lý thuận lợi, dễ dàng kết nối với các thành phố lớn như Busan (1 giờ di chuyển) và Seoul (3 giờ di chuyển), thông qua hệ thống giao thông hiện đại.

3. Điều kiện du học tại trường Đại học Inje

  • Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài: Áp dụng cho hệ học tiếng, hệ đại học, và hệ sau đại học.
  • Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học: Áp dụng cho hệ học tiếng, hệ đại học, và hệ sau đại học.
  • Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc: Áp dụng cho hệ học tiếng, hệ đại học, và hệ sau đại học.
  • Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT: Áp dụng cho hệ học tiếng, hệ đại học, và hệ sau đại học.
  • Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0: Áp dụng cho hệ học tiếng, hệ đại học, và hệ sau đại học.
  • Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên: Yêu cầu đối với hệ đại học và sau đại học.
  • Đã có bằng Cử nhân: Yêu cầu đối với hệ sau đại học.

III. CHƯƠNG TRÌNH KHÓA TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE

1. Thông tin khóa học

Queen Group - Đại học Inje

 

Phí tuyển sinh 50.000 KRW
Học phí chính thức 5.000.000 KRW/năm
Phí bảo hiểm 110.000 KRW
Phí KTX 700.000 KRW/4 tháng (2 người/phòng, không bao gồm bữa ăn)

2. Lịch học

  • Thời gian lớp học:
    • Buổi sáng: 09:00 ~ 12:50 (Thứ 2 ~ Thứ 6)
    • Buổi chiều: 13:00 ~ 16:50 (Thứ 2 ~ Thứ 6)

Lịch học chi tiết

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4
  • Thứ 2: Ngữ pháp & Biểu hiện 1
  • Thứ 3: Nghe & Nói
  • Thứ 4: Ngữ pháp & Biểu hiện 1
  • Thứ 5: Nghe & Nói
  • Thứ 6: Từ vựng & Phát âm
  • Thứ 2: Nói 1
  • Thứ 3: Nghe & Nói
  • Thứ 4: Nói 1
  • Thứ 5: Nghe & Nói
  • Thứ 6: Trống
  • Thứ 2: Ngữ pháp & Biểu hiện 2
  • Thứ 3: Nghe & Đọc
  • Thứ 4: Ngữ pháp & Biểu hiện 2
  • Thứ 5: Nghe & Đọc
  • Thứ 6: Bài tập & Hoạt động
  • Thứ 2: Nói 2
  • Thứ 3: Nghe & Đọc
  • Thứ 4: Nói 2
  • Thứ 5: Nghe & Đọc
  • Thứ 6: Lớp học văn hóa

 

 

Các cấp độ khóa học và mục tiêu chi tiết

Sơ cấp 1
  • Thực hành các cuộc hội thoại đơn giản cho những hoạt động hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua sắm, và đặt món ăn.
  • Hiểu và diễn đạt các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích và thời tiết.
  • Nắm vững từ vựng và ngữ pháp cơ bản để tạo ra các câu đơn giản.
Sơ cấp 2
  • Học cách thực hiện các cuộc hội thoại qua điện thoại, hỏi ý kiến, và sử dụng các dịch vụ công cộng như bưu điện, ngân hàng.
  • Hiểu và sử dụng văn bản liên quan đến các chủ đề quen thuộc và cá nhân.
  • Phân biệt rõ cách diễn đạt giữa tình huống trang trọng và thân mật.
Trung cấp 1
  • Có thể giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày mà không gặp khó khăn và sử dụng ngôn ngữ cơ bản trong các mối quan hệ xã hội.
  • Diễn đạt và hiểu các chủ đề xã hội và cá nhân quen thuộc.
  • Nắm vững ngôn ngữ viết và nói ở mức cơ bản.
Trung cấp 2
  • Sử dụng ngôn ngữ trong các cơ sở công cộng, các mối quan hệ xã hội và công việc thông thường.
  • Hiểu và thảo luận về các chủ đề chung trong tin tức và bài báo.
  • Áp dụng kiến thức văn hóa Hàn Quốc thông qua thành ngữ và biểu hiện ngôn ngữ đặc trưng.
Cao cấp 1
  • Nâng cao khả năng biểu đạt trong các tình huống trang trọng và bình thường dựa trên những kiến thức đã học ở các cấp thấp hơn.
  • Phân loại ngôn ngữ theo ngữ cảnh giao tiếp và hình thức viết.
Cao cấp 2
  • Sử dụng thành thạo ngôn ngữ để diễn đạt ý tưởng một cách logic và lưu loát trong công việc chuyên ngành hoặc nghiên cứu.
  • Hiểu sâu và thảo luận các chủ đề học thuật như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.

IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE

Đại học Inje - Queen Group

1. Điều kiện nhập học

  • Yêu cầu tốt nghiệp THPT (trung học phổ thông) hoặc tương đương.
  • Sinh viên chuyển tiếp từ năm thứ 3 cần hoàn thành ít nhất 4 học kỳ trong chương trình đại học 4 năm hoặc đã tốt nghiệp/dự định tốt nghiệp các trường cao đẳng hệ 2-3 năm.
  • Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên hoặc/và vượt qua bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn của trường.

2. Chuyên ngành và học phí

  • Phí xét tuyển: 60.000 KRW
  • Phí nhập học: 228.000 KRW
Trường Ngành Học phí (1 kỳ)

Y

  • Y dự bị
  • Y học
5,011,000 KRW

Điều dưỡng

  • Điều dưỡng
3,485,000 KRW

Khoa học – Nghệ thuật khai phóng

  • Ngôn ngữ và văn học
  • Ngôn ngữ và văn học Nhật
  • Ngôn ngữ và văn học Trung
  • Văn hóa và nhân văn
  • Chăm sóc sức khỏe thể thao
  • Toán ứng dụng
2,840,000 KRW

Khoa học xã hội

  • Dịch vụ công
  • Quản lý và chính sách y tế
  • Phúc lợi xã hội
  • Tư vấn và điều trị tâm lý
  • Nghiên cứu gia đình & người tiêu dùng
  • Sư phạm mầm non
  • Sư phạm đặc biệt
2,840,000 KRW
  • Truyền thông đại chúng
2,890,000 KRW
  • Thống kê
3,415,000 KRW

Kinh doanh

  • Kinh doanh
2,840,000 KRW

Kỹ thuật

  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật năng lượng
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp
  • Kỹ thuật Môi trường Xây dựng
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật dân dụng và đô thị
  • Kỹ thuật cơ khí, ô tô, viễn thông, điện tử
4,053,000 KRW
  • Kỹ thuật thiết kế
  • Thiết kế đa phương tiện
  • Kiến trúc nội thất
3,415,000 KRW

AI

  • Mô phỏng Drone IoT
3,415,000 KRW
  • Kỹ thuật máy tính
4,053,000 KRW

Khoa học y tế và chăm sóc sức khỏe

  • Vật lý trị liệu
  • Kỹ thuật an toàn và Sức khỏe nghề nghiệp
  • Bệnh lý lâm sàng
  • Trị liệu nghề nghiệp
3,485,000 KRW
  • Kỹ thuật y sinh
4,053,000 KRW
  • Quản lý y tế
2,905,000 KRW

Công nghệ thông tin Bio-nano

  • Khoa học và Kỹ thuật nano
  • Kỹ thuật dược phẩm
  • Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
4,053,000 KRW
  • Thực phẩm và Khoa học đời sống
  • Công nghệ sinh học
3,485,000 KRW

Dược

  • Dược học
5,011,000 KRW

Nghệ thuật – Khoa học

  • Hóa sinh y học
  • Chăm sóc sức khỏe thể thao
3,415,000 KRW
  • Âm nhạc
4,216,000 KRW
  • Văn học và Ngôn ngữ Quốc tế
  • Nhân văn và Hội tụ Văn hóa
2,840,000 KRW

3. Học bổng

Thông tin chi tiết học bổng

Giảm phí nhập học

  • Miễn phí nhập học cho sinh viên có TOPIK 5 hoặc GPA 80/100 trở lên tại trường trước đó.
  • Giảm 50% phí nhập học cho những sinh viên còn lại.

Học bổng học tập xuất sắc

  • Giảm 30%: GPA 60/100 trở lên hoặc GPA 2.0 trở lên ở học kỳ trước.
  • Giảm 50%: GPA 70/100 trở lên hoặc GPA 3.0 trở lên ở học kỳ trước.
  • Giảm 80%: GPA 80/100 trở lên hoặc GPA 4.0 trở lên ở học kỳ trước.
  • Lúc nhập học.
  • Giảm học phí theo cấp học kỳ trước sau khi đăng ký.

Học bổng gia nhập

Nếu có TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành trình độ trung cấp tại Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, sinh viên sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên.

Học bổng tài năng vượt trội

Nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, sinh viên có thể nhận học bổng với sự cho phép của Hiệu trưởng Đại học Inje.

  • 500.000 KRW / 1 học kỳ (Tối đa 8 học kỳ).
  • Phải đạt GPA 2.5 mỗi kỳ.

Học bổng TOPIK

  • TOPIK Level 4: 500.000 KRW.
  • TOPIK Level 5: 700.000 KRW.
  • TOPIK Level 6: 1.000.000 KRW.
Được trao một lần cho sinh viên đạt được tiêu chí cấp độ TOPIK cho học bổng mỗi học kỳ.

Học bổng khuyến khích

Dành cho sinh viên có điểm GPA cải thiện:

  • 0.5 – 1.0: 200.000 KRW.
  • 1.0 – 1.5: 300.000 KRW.
  • 1.5 – 2.0: 400.000 KRW.
  • 2.0 trở lên: 500.000 KRW.

Học bổng hỗ trợ cuộc sống

Học sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn và tham gia các chương trình của trường. Tối đa 1.000.000 KRW / học kỳ.

V. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE

Thông tin chi tiết về Ký Túc Xá
Địa điểm Loại phòng Phí KTX Phí ăn uống Ghi chú
Yanghyeonjae 2 người / 1 phòng 630,000 KRW 550,000 KRW
  • Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối)
  • Thức ăn: tự chọn
I.G.T 2 người / 1 phòng 630,000 KRW 550,000 KRW
  • Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối)
  • Thức ăn: tự chọn
Bio-tech Village 2 người / 1 phòng 750,000 KRW 550,000 KRW
  • Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối)
  • Thức ăn: tự chọn
 
 

© Copyright 2023-2025 CÔNG TY TNHH OMOTO. Thiết kế bởi Zozo